Thứ 6, 22/11/2024, 05:37[GMT+7]

+3 mẫu đoạn văn viết về thói quen xem Tivi bằng Tiếng Anh Hay

Thứ 5, 25/01/2024 | 09:28:44
15,952 lượt xem
Tiếng Anh là môn học rất quen thuộc với mọi người. Vậy có bao nhiêu cách để viết một đoạn văn Tiếng Anh về sở thích xem tivi? Bài viết dưới đây tổng hợp các bài viết về thói quen xem tivi bằng Tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.

Cách viết về thói quen xem TV bằng Tiếng Anh

Để viết một thói quen hay sở thích bằng tiếng anh tốt nhất đảm bảo đúng chuẩn ngữ pháp bạn cần tuân thủ các yếu tố dưới đây:

Đoạn mở đầu: Giới thiệu chung về thói quen xem tivi (thường xuyên hay không, sử dụng bao nhiêu thời gian, v.v.)

Thân bài:

  • Cho biết tần suất và thời gian xem tivi
  • Mô tả loại chương trình/kênh truyền hình yêu thích của bạn
  • Nêu lợi ích của việc xem tivi
  • Nêu tác hại của việc xem tivi
  • Hãy kể cho tôi nghe về thói quen xem TV một mình hoặc với ai đó của bạn
  • Nói về việc thay đổi thói quen xem TV theo thời gian

Kết bài: Tóm tắt đoạn văn, đưa ra ý kiến về thói quen xem tivi của bản thân (có tốt hay không, làm sao để cải thiện,...)

Các đoạn văn mẫu viết về thói quen xem Tivi bằng Tiếng Anh 

Sau đây là một số mẫu đoạn văn tiếng Anh viết về chr đề thói quen xem TV mà bạn có thể tham khảo:

Đoạn văn mẫu 1

Tiếng Anh

My hobby is watching TV. I usually watch TV in my free time. I often spend two to three hours a day in front of the television. I only watch TV in the evenings, from 7 p.m. to 8 p.m. I like watching TV when I'm entertaining. The time I spend watching TV is less than the time I spend doing outdoor activities. My favorite TV show is comedy because I enjoy watching it. I never leave the TV on when I'm not watching it. I always prefer to do my homework and study well so that I have time to watch TV. I think watching TV is a good hobby because it can give me good knowledge in many other areas, so I like it a lot!

Tiếng Việt

Sở thích của tôi là xem tivi. Tôi thường xem tivi vào thời gian rảnh. Tôi thường dành hai đến ba giờ mỗi ngày để xem tivi. Tôi chỉ xem tivi vào buổi tối, từ 7 giờ tối đến 8 giờ tối. Tôi thích xem TV khi tôi giải trí. Thời gian tôi dành để xem TV ít hơn thời gian tôi dành cho các hoạt động ngoài trời. Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là phim hài vì tôi rất vui khi xem nó. Tôi không bao giờ bật TV khi tôi không xem nó. Tôi luôn thích làm bài tập về nhà và học tập thật tốt để có thời gian xem TV. Tôi nghĩ xem TV là một sở thích tốt vì nó có thể mang lại cho tôi kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nên tôi rất thích nó!

Đoạn văn mẫu 2

Tiếng Anh

I really like watching TV. I often watch TV for about two hours a day. I only watch TV in the evening after I have finished all my homework. I watch more on Saturday and Sunday. Sometimes I watch TV while eating, but I never watch TV while studying. I most often watch educational programs in English. It offers interesting educational programs for children. I can also improve my English skills.

Tiếng Việt

Tôi thực sự thích xem truyền hình. Tôi thường xem TV khoảng hai giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem tivi vào buổi tối sau khi làm xong bài tập về nhà. Thứ bảy và chủ nhật tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV khi ăn nhưng tôi không bao giờ xem khi học. Tôi xem các chương trình giáo dục bằng tiếng Anh nhiều nhất. Nó cung cấp các chương trình giáo dục thú vị cho trẻ em. Tôi cũng có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình.

Đoạn văn mẫu 3

Tiếng Anh

My hobby is watching TV. In my free time I really like watching TV. Watching TV is a leisure activity for me, but it does not interfere with my learning at school or at home. I always prefer to do my schoolwork and study well so that I have time to watch TV. I always think that watching TV is a good hobby because it can give me good knowledge in many other fields. I generally explore the channels and watch the news, especially Planet Animal. I also watch interesting cartoons which can give me creative and new ideas for making cartoons and art for my art subject in school. My parents also like my hobby and are very happy when they hear the latest news about me in my own voice.

Tiếng Việt

Sở thích của tôi là xem tivi. Tôi thực sự thích xem TV vào thời gian rảnh. Xem TV là sở thích của tôi ở nhà nhưng nó không bao giờ ảnh hưởng đến việc học ở trường hay ở nhà của tôi. Tôi luôn muốn hoàn thành bài tập về nhà và học tập thật tốt để có thời gian xem TV. Tôi luôn nghĩ rằng xem TV là một sở thích tốt vì nó có thể mang lại cho tôi kiến thức tốt về nhiều lĩnh vực khác. Tôi thường khám phá các kênh và xem tin tức về hành tinh động vật. Tôi cũng xem những bộ phim hoạt hình thú vị có thể mang lại cho tôi những ý tưởng sáng tạo, mới mẻ để tạo ra những bộ phim hoạt hình và tác phẩm nghệ thuật cho môn nghệ thuật của mình ở trường. Bố mẹ tôi cũng thích sở thích của tôi và họ rất vui khi nghe những tin tức mới nhất qua giọng nói của tôi.

Bài viết trên đã tổng hợp các đoạn văn viết về thói quen xem tivi bằng Tiếng Anh bạn nên tham khảo.